Van giảm áp

Hiển thị tất cả 18 kết quả

0865.909.568
0865.909.568
0865.909.568
0865.909.568
0865.909.568
0865.909.568
0865.909.568
0865.909.568

1. Giới thiệu, Van giảm áp

Van giảm áp còn được gọi là van xả áp có tên gọi tiếng anh là (Pressure reducing valve) đây là một dòng van có một phần liên quan đến vấn đề an toàn của hệ thống, chúng được sử dụng trong các hệ thống đường ống hoặc với các bình khí nén. Van giảm áp được sử dụng để giới hạn lượng áp suất khí nén bên trong hệ thống sao cho nó không tăng lên trên mức cài đặt trước và gây ra thiệt hại cho máy móc hoặc con người. Do đó, mà các loại van giảm áp này được sử dụng để ngăn chặn hiện tượng quá áp, khi áp suất không khí vượt quá mức tối đa cho phép đối với hệ thống đó.

Van giảm áp chúng được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau như: Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa, bởi vậy mà chúng có thể làm việc phù hợp trong nhiều môi trường làm việc khác nhau, Van giảm áp được chia thành 2 loại chính như sau: van giảm áp gián tiếpvan giảm áp trực tiếp. Hai dòng van này thì chúng đều có tác dụng làm ổn định các hệ thống và các thiết bị được lắp đặt trên cùng một hệ thống, điều này giúp cho tuổi thọ của hệ thống nâng leen và an toàn cho người vận hành.

Van giảm áp chúng được thiết kế đa dạng kích thước (Size) lớn nhỏ khác nhau từ DN15 – DN400, điều này giúp van được sử dụng phù hợp với nhiều hệ thống đường ống có kích thước (Size) lớn, nhỏ khác nhau. Van giảm áp được thiết kế với hai dạng kết nối chính đó là lắp bích và nối ren, điều này giúp chúng có thể kết nối với hệ thống đường một cách nhanh chóng và thuận tiện cho việc bão dưỡng van khi cần thiết.

Hiện tại thì công ty chúng tôi đang cung cấp tất cả các loại van giảm áp chúng được nhập khẩu trực tiếp tại các nước có nền công nghiệp phát triển đứng đầu trên thế giới đó là : Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Italia,… van giảm áp được đưa về thị trường Việt Nam nhằm để cung cấp và phân phối toàn quốc với giá thành tốt nhất tới tay người sử dụng. Các dòng van giảm áp do công ty chúng tôi cung cấp đều hỗ trợ bảo hành lên tới 12 tháng ( chế độ 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà sản xuất). Cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý ( bao gồm chứng chỉ CO/CQ). Rất vui khi được hợp tác và phục vụ quý khách, Cùng nhau phát triển trong thời gian tới !

Hình ảnh thiết bị van giảm áp
Hình ảnh thiết bị van giảm áp

2. Giới thiệu về 2 loại van giảm áp hiện nay.

Dòng van giảm áp chúng được thiết kế với hai dạng khác nhau như sau:

  • Van giảm áp gián tiếp
  • van giảm áp trực tiếp.

2.1. Van giảm áp gián tiếp là gì?

Van giảm áp giám tiếp có tên gọi tiếng anh là “Continuous pressure relief valve” đây là loại van được sử dụng để điều chỉnh áp lực của hệ thống, giúp hệ thống tránh khỏi các hiện tượng quá áp. Van giảm áp được chế tạo từ nhiều vật liệu khác nhau như: Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa, và chúng được thiết kế chắc chắn, bền bỉ điều này giúp chúng có thể làm việc trong nhiều hệ thống đường ống khác nhau. Van giảm áp trực tiếp được thiết kế đa dạng về kích thước từ DN15 đến DN50 đối với loại kết nối ren, kích thước từ DN50 – 400 chúng được thiết kết loại kết nối mặt bích, điều này giúp chúng phù hợp lắp đặt ở nhiều hệ thống lớn bé hiện nay.

2.2. Van giảm áp trực tiếp là gì?

Van giảm áp trực tiếp chúng có tên gọi tiếng anh là ” Direct pressure relief valve ” đây là dòng van được lắp đặt trên các hệ thống đường ống. Khi có dòng lưu chất đi qua van thì chúng sẽ làm giảm áp lực đầu ra của van giúp cho áp lực ở hệ thống luôn ở mức cài đặt trước đó. Van được chế tạo bởi các loại vật liệu như sau: Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa và đa dạng về kích thước từ DN15 – DN400 và được kết nối với các hệ thống đường ống bằng kiểu kết nối ren hoặc lắp bích điều này giúp cho van giảm áp trực tiếp có thể sử dụng phù hợp với nhiều môi trường làm việc khác nhau.

3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động van giảm áp

3.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động van giảm áp trực tiếp

Cấu tạo van giảm áp trực tiếp

Van giảm áp trực tiếp chúng được cấu tạo bởi các bộ phận chính dưới đây:

  1. Bộ phận thân van
  2. Bộ phận đĩa van
  3. Bộ phận màng van
  4. Bộ phận lò xo
  5. Bộ phận ốc điều chỉnh áp lực

Để hiểu rõ hơn về cấu tạo của từng bộ phận van giảm áp trực tiếp mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Bộ phận thân van: Đây là bộ phận chịu áp lực chính cho van, nó cũng là bộ phận giúp các chi tiết khác lại với nhau để tạo nên dòng van giảm áp trực tiếp hoàn chỉnh. Thân van được chế tạo từ các vật liệu khác nhau như: Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa,… giúp van có thể làm việc trong môi trường hóa chất ăn mòn, hai đầu thân van chúng được thiết kế kiểu kết nối ren hoặc lắp bích giúp chúng có thể kết nối nhanh chóng, thuận tiện cho quá trình bảo dưỡng và thay thế khi cần thiết.

Bộ phận đĩa van: Đây là bộ phận được kết nối với bộ phận lò xo, chúng thường được chế tạo từ nhiều loại chất liệu khác nhau như: Inox, Gang, Đồng, Thép, nhựa. Cánh van được bọc một lớp cao su bên ngoài giúp cho van sử dụng phù hợp với môi trường nước sạch và môi trường hóa chất an mòn, bởi đây cũng là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với dòng lưu chất nên yêu cầu phải có độ bền cao, điều này quyết định đến tuổi thọ của van giảm áp trực tiếp.

Bộ phận màng van: Đây là bộ phận tiếp nhận áp suất của lưu chất. Chúng được thông qua lỗ cảm biến áp suất mà lưu chất tràn vào bên trong không gian dưới màng ngăn của van giảm áp trực tiếp. Màng van có chức năng ngăn nhận áp suất từ lưu chất tạo nên áp lực tác dụng vào lò xo bên trong van.

Bộ phận lò xo: Đây là bộ phận được sử dụng để tăng hoặc giảm áp suất đầu ra của van, bộ phận lò xo đa số thì chúng được chế tạo bằng vật liệu inox bởi chúng có độ bền cao mang lại hiệu quả tốt trong quá trình sử dụng, bởi lo xo có lực đàn hồi cao thì mang lại áp xuất đầu ra càng lớn.

Bộ phận ốc điều chỉnh áp lực: Đây là bộ phận được sử dụng để điều chỉnh áp lực ở đầu ra của van giảm áp trực tiếp. Khi chúng ta vặn ốc theo chiều kim đồng hồ, khi đó lò xo bị nén lại dẫn đến hiện tượng áp đầu ra được tăng lên. Và ngược loại khi chúng ta vặn ốc theo chiều ngược kim đồng hồ, thì lò xo được nới lỏng ra, từ đó chúng sẽ làm áp lực đầu ra được giảm đi. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của hệ thống mà chúng ta cài đặt ốc ở mức phù hợp.

Nguyên lý làm việc van giảm áp trực tiếp

Van giảm áp trực tiếp chúng có nguyên lý hoạt động như sau: Đầu tiên van đang ở trạng thái mở hoàn toàn. Độ rộng của van ở đầu ra chúng được điều chỉnh bởi bộ phận ốc vít gắn trên đầu của van. Tác dụng chính của van được sử dụng để giữ giá trị áp suất đầu ra không bị thay đổi, trong một số trường hợp khi giá trị áp suất đầu ra của van bị tăng lên. Khi đó áp suất bên trong khoang trống chúng được nối với cửa ra của van giảm áp trực tiếp bằng rãnh nối cũng tăng lên, và chúng sẽ đẩy pittong điều khiển đi lên, lúc này sẽ làm giảm tiết diện của đầu ra, dẫn tới hiện tượng làm giảm áp suất đầu ra của van. Khi áp suất đầu ra giảm đồng thời với việc pittong điều khiển đi xuống làm tăng tiết diện của cửa thoát, kéo theo hiện tượng làm tăng áp suất đầu ra. Bởi vậy trong quá trình làm việc của van giảm áp trực tiếp chúng cho áp suất đầu ra gần như là không thay đổi một chút nào.

3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động van giảm áp giám tiếp

Cấu tạo van giảm áp giám tiếp

Van giảm áp giám tiếp chúng được cấu tạo bởi các bộ phận chính như sau:

  1. Bộ phận thân van
  2. Bộ phận trục van
  3. Bộ phận đĩa van
  4. Bộ phận nắp van
  5. Bộ phận màng van
  6. Bộ phận lò xo
  7. Bộ phận vít điều chỉnh lò xo

Nguyên lý làm việc van giảm áp giám tiếp

Van giảm áp giám tiếp chúng có nguyên lý hoạt động như sau: Khi chúng ta thiết lập áp suất đầu vào của van bằng bộ phận lò xo. Khi đó ống trượt đang ở trạng thái ban đầu, áp suất bên trong các khoang chứa như nhau, và khi đó lưu chất qua van một cách tự do. Khi chúng ta thiết lập lò xo ở một giá trị áp suất đầu ra lớn hơn áp suất đầu vào, khi đó van phụ sẽ mở, lưu chất trong khoang gần van phụ chúng sẽ thoát ra một lượng nhỏ. Nhờ đó mà dòng chảy qua rãnh trên ống trượt chúng được hình thành. Khi đó, áp suất bên trong khoang chúng sẽ giảm xuống và ống trượt chính sẽ bị nâng lên, chúng làm giảm tiết diện thông nhau giữa khoang phía dưới. Quá trình đó sẽ được lặp đi lặp lại, chúng làm cho ống trượt thực hiện dao động quanh vị trí thiết lập. Mọi sự thay đổi áp suất đầu vào và áp suất đầu ra chúng đều kéo theo sự dịch chuyển của ống trượt. Áp suất đầu ra chúng luôn được giữ ở mước cố định được cài đặt ở mức van đầu.

4. Thông số kỹ thuật van giảm áp

  • Kích thước ( Size) van: Từ DN15 đến DN400
  • Vật liệu thân van : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu cánh van ( đĩa van ) : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu gioăng, đệm : Cao su, EPDM, Teflon
  • Lớp sơn phủ : Epoxy
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Kiểu kết nối : Lắp mặt bích, Kết nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS 10K, DIN, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, nước thải, hóa chất, khí, hơi.
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản
  • Chế độ bảo hành: 12 tháng ( 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà sản xuất )
  • Đầy đủ các loại giấy tờ hợp pháp
  • Chứng chỉ Co/Cq
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

5. Ưu điểm và nhược điểm van giảm áp

5.1. Ưu điểm của van giảm áp

Dòng van giảm áp chúng được cấu tạo khá đơn giản và mang lại khá nhiều ưu điểm khi sử dụng van như sau:

  1. Van có thể hoạt động giảm áp suất trong hệ thống đường ống một cách nhanh chóng giúp hệ thống luôn trong trạng thái hoạt động ổn định, mang lại hiệu quả cao trong quá trình làm việc
  2. Van được thiết kế đa dạng về kích thước ( Size) từ DN15 đến DN500 và được kết nối với hệ thống đường ống bằng kiểu kết nối ren hoặc lắp bích, điều này giúp chúng sử dụng cho nhiều hệ thống đường ống lớn bé khách nhau.
  3. Van được chế tạo bởi nhiều loại vật liệu khác nhau như Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng, điều này giúp van có thể làm việc trong nhiều môi trường làm việc khác nhau, giúp cho quý khách hàng có thể lựa chọn dòng van phù hợp nhất với hệ thống của mình.
  4. Van giảm áp chúng được lắp thêm bộ phận đồng hồ áp suất điều này giúp cho người vận hành hệ thống có thể dễ dàng quan sát và có thể điều chỉnh áp suất đầu ra của van ở mức độ phù hợp nhất với hệ thống của mình.
  5. Van có chức năng chính giúp cho hệ thống tránh khỏi các tình trạng tăng áp suất đột ngột làm gây hư hỏng gây vỡ đường ống do hiện tưởng bó nước và các dòng van khách được lắp đặt sau van giảm áp trên cùng một hệ thống.
  6. Van giảm áp chúng được thiết kế nhỏ gọn giúp cho việc lắp đặt và bảo dưỡng một cách đơn giản, nhanh chóng. Van được thiết kế chắc chắn, có khả năng làm việc trong môi trường nhiệt độ cao và áp suất lớn. Nâng cao tuổi thọ của van trong quá trình sử dụng, làm việc.

5.2. Nhược điểm của van giảm áp

Bên cạnh những ưu điểm mà dòng van giảm áp đã mang lại thì chúng vẩn còn một số điều hạn chế như sau:

  1. Dòng van giảm áp chúng thường có giá thành cao bởi chúng là thiết bị giúp cho an toàn cho hệ thống và người sử vận hành.
  2. Trong thời gian sử dụng lâu chúng ta cần phải vệ sinh và bảo dưỡng van định kỳ để giúp van hoạt động một cách ổn định nhất, mang lại hiệu quả tốt nhất khi làm việc.

6. Ứng dụng của van giảm áp

Dòng van giảm áp chúng được sử dụng phổ biến trong nhiều hệ thống đường ống khác nhau, đặc biệt là các hệ thống mà liên quan tới áp suất nước, các hệ thống hơi nóng hay khí. Bởi khi các hệ thống vượt quá ngưỡng áp suất cho phép thì chúng có thể gây hư hỏng các thiết bị được lắp đặt bên trong hệ thống, điều này làm ảnh hưởng tới chi phí cũng như thời gian để sữa chữa, để có thể biết rõ hơn về các môi trường làm việc của van mời các bạn theo dõi bài viết sau đây:

  1. Hệ thống tinh chế dầu, lọc hóa dầu
  2. Hệ thống khí nén, máy bơm, túi khí…
  3. Hệ thống nồi hơi hay nồi áp suất
  4. Hệ thống nhiên liệu tàu thủy
  5. Hệ thống đường ống dẫn dầu, dẫn nhiên liệu
  6. Nhà máy chế biến thực phẩm
  7. Nhà máy sản xuất dược phẩm
  8. Sử dụng tại các nhà máy hóa dầu, dầu nóng, dầu khí
  9. Khu khai thác khoáng sản, mỏ khai thác
  10. Ứng dụng trong đường ống truyền dẫn nước, chôn đất, trên cao, ngoài trời
  11. Ứng dụng trong các nhà máy xử lí nước công nghiệp.

7. Các loại van giảm áp được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay.

7.1. Van giảm áp Inox

Van giảm áp inox

Thông số kỹ thuật Hình ảnh sản phẩm
  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu: Inox201, Inox 304, Inox 316
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 200 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu, Hơi,…
  • Dạng kết nối : Lắp ren, Nối bích
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Italia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.2. Van giảm áp Thép

Van giảm áp thép

Thông số kỹ thuật Hình ảnh sản phẩm
  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu : Thép WSB, thép không rỉ
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu, Hơi,…
  • Dạng kết nối : Lắp ren, Nối bích
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Italia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.3. Van giảm áp Nhựa

Van giảm áp nhựa

Thông số kỹ thuật

Hình ảnh sản phẩm

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu: Nhựa
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 10 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 70 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, Hóa Chất
  • Dạng kết nối : Lắp ren, Nối bích, Rắc co
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Italia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.4. Van giảm áp Gang

Van giảm áp gang

Thông số kỹ thuật Hình ảnh sản phẩm
  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu : Gang
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 200 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước sạch, Nước thải.
  • Dạng kết nối : Lắp ren, Lắp bích
  • Tiêu chuẩn mặt bích : BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Italia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.5. Van giảm áp Đồng

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN50
  • Vật liệu: Đồng, Đồng thau, Đồng đỏ
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 10 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 120 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước sạch, nước thải
  • Dạng kết nối : Lắp ren
  • Xuất xứ : Italia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.6 Van giảm áp Italia

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu: inox, gang, đồng, nhựa, thép
  • Áp suất làm việc : 10 Bar, 16 Bar, 25 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Kiểu kết nối : Mặt bích, Nối ren
  • Làm việc trong môi trường : Nước, khí, hóa chất, dầu,…
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Italia
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.6 Van giảm áp Hàn Quốc

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu : inox, gang, đồng, nhựa, thép
  • Áp suất làm việc : 10 Bar, 16 Bar, 25 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Kiểu kết nối : Mặt bích, Nối ren
  • Làm việc trong môi trường : Nước, khí, hóa chất, dầu,…
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.7 Van giảm áp Trung Quốc

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu: inox, gang, đồng, nhựa, thép
  • Áp suất làm việc : 10 Bar, 16 Bar, 25 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Kiểu kết nối : Mặt bích, Nối ren
  • Làm việc trong môi trường : Nước, khí, hóa chất, dầu,…
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.8 Van giảm áp Nhật Bản

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu : inox, gang, đồng, nhựa, thép
  • Áp suất làm việc : 10 Bar, 16 Bar, 25 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Kiểu kết nối : Mặt bích, Nối ren
  • Làm việc trong môi trường : Nước, khí, hóa chất, dầu,…
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Nhật Bản
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.9 Van giảm áp Đài Loan

  • Kích thước (size van) : DN15 – DN500
  • Vật liệu : inox, gang, đồng, nhựa, thép
  • Áp suất làm việc : 10 Bar, 16 Bar, 25 Bar
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Kiểu kết nối : Mặt bích, Nối ren
  • Làm việc trong môi trường : Nước, khí, hóa chất, dầu,…
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS 10k, DIN
  • Xuất xứ : Đài Loan
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Giấy tờ: Đầy đủ, chứng chỉ Co/Cq

7.10. Van giảm áp Lắp bích

  • Kích thước ( Size) van: Từ DN15 đến DN400
  • Vật liệu : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu cánh van ( đĩa van ) : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu gioăng, đệm : Cao su, EPDM, Teflon
  • Lớp sơn phủ : Epoxy
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Kiểu kết nối : Lắp mặt bích
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS 10K, DIN, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, nước thải, hóa chất, khí, hơi.
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản
  • Chế độ bảo hành: 12 tháng
  • Đầy đủ các loại giấy tờ hợp pháp
  • Chứng chỉ Co/Cq
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

7.11. Van giảm áp Nối ren

  • Kích thước ( Size) van: Từ DN15 đến DN400
  • Vật liệu : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu cánh van ( đĩa van ) : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu gioăng, đệm : Cao su, EPDM, Teflon
  • Lớp sơn phủ : Epoxy
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Kiểu kết nối : Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS 10K, DIN, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 200 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, nước thải, hóa chất, khí, hơi.
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản
  • Chế độ bảo hành: 12 tháng
  • Đầy đủ các loại giấy tờ hợp pháp
  • Chứng chỉ Co/Cq
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

7.12. Van giảm áp Thủy lực

  • Kích thước ( Size) van: Từ DN15 đến DN400
  • Vật liệu thân van : Gang, Gang dẻo
  • Vật liệu cánh van ( đĩa van ) : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu gioăng, đệm : Cao su, EPDM, Teflon
  • Lớp sơn phủ : Epoxy
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Kiểu kết nối : Lắp mặt bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS 10K, DIN, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 200 độ C
  • Môi trường làm việc : Nước, nước thải, hóa chất, khí, hơi.
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản
  • Chế độ bảo hành: 12 tháng
  • Đầy đủ các loại giấy tờ hợp pháp
  • Chứng chỉ Co/Cq
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

7.13. Van giảm áp Khí nén

  • Kích thước ( Size) van: Từ DN15 đến DN400
  • Vật liệu thân van : Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa
  • Vật liệu cánh van ( đĩa van ) : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu gioăng, đệm : Cao su, EPDM, Teflon
  • Lớp sơn phủ : Epoxy
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Kiểu kết nối : Lắp mặt bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS 10K, DIN, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 200 độ C
  • Môi trường làm việc : Các loại khí nén, hơi.
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản
  • Chế độ bảo hành: 12 tháng
  • Đầy đủ các loại giấy tờ hợp pháp
  • Chứng chỉ Co/Cq
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

7.14. Van giảm áp hơi nóng

  • Kích thước ( Size) van: Từ DN15 đến DN400
  • Vật liệu thân van : Inox, Thép
  • Vật liệu cánh van ( đĩa van ) : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng
  • Vật liệu gioăng, đệm : Cao su, EPDM, Teflon
  • Lớp sơn phủ : Epoxy
  • Áp suất làm việc : 16 Bar, 25 Bar, 10 Bar
  • Kiểu kết nối : Lắp mặt bích, Nối ren
  • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS 10K, DIN, ANSI
  • Nhiệt độ làm việc : Từ 0 độ C – 400 độ C
  • Môi trường làm việc : Hơi nóng.
  • Nhập khẩu tại : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản
  • Chế độ bảo hành: 12 tháng
  • Đầy đủ các loại giấy tờ hợp pháp
  • Chứng chỉ Co/Cq
  • Tình trạng: Hàng có sẵn
  • Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

8. Cách lựa chọn và lắp đặt van giảm áp

Để có thể lựa chọn và lắp đặt dòng van giảm áp theo đúng quy trình kỹ thuật thì chúng ta cần làm theo các bước như sau :

8.1. Lựa chọn van giảm áp

  1. Chúng ta cần xác định kích cỡ van với đường ống phải đồng nhất
  2. Chúng ta cần xác định kiểu lắp của đường ống mà mình cần với kiểu kết nối của van
  3. Chúng ta cần xác định thông số kỹ thuật, áp lực, nhiệt độ đúng với ưu cầu của đường ống
  4. Chúng ta cần xác định đúng áp lực để lựa chọn kiểu van phù hợp
  5. Chúng ta cần lựa chọn vật liệu cho phù hợp với lưu chất, hoặc khí
  6. Chúng ta cần lựa chọn nhà cung cấp van uy tín, chính hãng, tránh hàng nhái, hàng giả
  7. Chúng ta cần lựa chọn và nhập hàng van giảm áp, với nguyên đai, nguyên kiện, đầy đủ các bộ phận, đảm bảo chất lượng tốt nhất.
Van giảm áp đồng
Van giảm áp đồng

8.2. Lắp đặt sản phẩm van giảm áp

  • Ta cần xác định được vị trí và diện tích lắp đặt van giảm áp, khoảng trống phải đủ để có thể lắp và bảo trì, bảo dưỡng van một dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện cho việc tháo lắp khi cần thay thế
  • Chúng ta cần vệ sinh sạch sẽ các mặt tiếp xúc giữa đường ống và van, các mặt tiếp xúc cần đảm bảo không bị các tạp chất cản chở
  • Ta cần phải lắp đặt van theo đúng chiều, theo chiều của đường ống và theo chiều dòng chảy của dòng lưu chất đi qua van.
  • Đối với dòng van giảm áp nối ren khi lắp đặt chúng ta cần vặn đúng chiều của ren, ta không nên vặn chúng quá chặt, nên vặn vừa phải, chánh tình trạng vỡ ren dẫn đến nước rò rỉ ra môi trường bên ngoài.
  • Đối với dòng van giảm áp lắp mặt bích, chúng cần lắp bulong theo chiều thẳng đứng, tránh tình trạng xiên vẹo, xiết ốc vừa phải và đồng đều nhau.
  • Cho dòng lưu chất, hoặc lưu chất khí đi qua van để kiểm tra lại trong quá trình hoạt động van có thể bị rò rỉ, hay áp vào đồng hồ có cân đúng áp, để điều chỉnh kịp thời
  • Chúng ta cần phải lên kế hoạch để có thể bảo trì van thường xuyên, cần kiểm tra van hoạt động để có thể đảm bảo van hoạt động bình thường.
Lắp đặt van giảm áp
Lắp đặt van giảm áp

9. Cách điều chỉnh áp xuất đầu ra của van giảm áp

Để có thể điều chỉnh áp xuất đầu ra của dòng van giảm áp thì chúng ta cần phải thực hiện các bước dưới đây :

Điều chỉnh van giảm áp
Điều chỉnh van giảm áp
  • Đầu tiên đóng, tắt tất cả các loại van, thiết bị khác, sau van giảm áp và tiến hành điều chỉnh áp lực đầu ra của van
  • Tháo nắp chụp, nắp bảo vệ van và nối lỏng ốc hãm
  • Sử dụng tua vít có kích thước thích hợp với ốc để có thể điều chỉnh vặn xuôi theo chiều thuận kim đồng hồ để tăng áp đầu ra của van. Ngược lại chúng ta vặn ngược chiều theo kim đồng hồ để có thể giảm áp suất đầu ra.
  • Chúng ta cần cân đối và vặn đai ốc cho tới giá trị áp suất đầu ra phù hợp với hệ thống cần sử dụng
  • Bước cuối cùng, đưa nắp van vặn lại tại vị trí cũ.

10. Địa chỉ cung cấp dòng van giảm áp uy tín – chất lượng.

Hiện tại quý khách hàng đang là đơn vị thi công hay nhà thầu lắp đặt,… Qúy khách hàng đang có nhu cầu mua van giảm áp để có thể phục vụ cho nhu cầu sử dụng tuy nhiên quý khách vẩn còn có một số vấn đề thắc mắc đó là không biết mua sản phẩm van giảm áp uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý ở đâu?

Qúy khách, các bạn đừng lo lắng vì tất cả những thắc mắc của quý khách về sản phẩm, giá cả, thông số kỹ thuật, địa chỉ cung cấp van giảm áp uy tín – chất lượng, đều được chúng tôi tư vấn và giải đáp một các nhanh chóng nhất, chuyên nghiệp nhất và chính xác nhất đến quý khách hàng để có thể lựa chọn loại van giảm áp phù hợp nhất với hệ thống của mình.

Qúy khách hàng đang quan tâm tới sản phẩm van giảm áp của chúng tôi vui lòng liên hệ trực tiếp tới hotline: 0865909568 (Zalo) để được tư vấn chi tiết về dòng van giảm áp và báo giá miễn phí hoặc quý khách hàng có thể qua trực tiếp Công ty chúng tôi để có thể xem van giảm áp thực tế và kiểm tra hàng trước khi đặt hàng.