PN là gì? Tiêu chuẩn PN trong đường ống ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về ký hiệu PN này trong bài viết dưới đây nhé!
PN là gì?
Ký hiệu PN này là từ viết tắt của Pressure Nominal. Đây là ký hiệu được hiểu đơn giản là áp suất danh nghĩa và tính theo đơn vị là Bar hay kg/cm2. Ký hiệu này cho người dùng hiểu được mức áp lực tiêu chuẩn mà đường ống có thể chịu được khi vận hành liên tục và không bị hư hỏng.
Thông thường thì PN hay được dùng trên các thiết bị ứng dụng trong những môi trường khí và lỏng như: van công nghiệp, mặt bích, đường ống, khớp nối mềm,…
Tiêu chuẩn PN là gì?
Tiêu chuẩn PN hay còn biết đến là tiêu chuẩn về áp lực đường ống. Đây là tiêu chuẩn giúp người dùng biết được chính xác áp lực tối đa mà thiết bị có thể chịu được trong khoảng áp lực cho phép.
Đây cũng là một thông số tiêu chuẩn quốc tế và được áp dụng phổ biến trong các hệ thống điện nước công nghiệp. Tiêu chuẩn này bên cạnh việc cho biết chính xác áp lực làm việc có thể chịu được, mà nó còn biết thêm về tiêu chuẩn kết nối của van và phụ kiện đi kèm theo dễ dàng.
==> Xem thêm: Tìm hiểu bộ điều khiển tuyến tính là gì?
Ý nghĩa mặt bích ký hiệu PN
Mặt bích được kí hiệu là PN. Nó không chỉ thể hiện về áp lực làm việc, mà còn cho chúng ta biết được chính xác kích thước cùng với kiểu nổi của mặt bích. Với những loại mặt bích với PN10, PN16 sẽ giúp cho các kỹ thuật viên nắm vững các kích thước tiêu chuẩn. Cụ thể nhất là:
- PN10: Mặt bích BS PN10 thường có áp lực tương ứng với dòng kết nối mặt bích JIS 10K. Mặc dù có áp lực làm việc gần giống nhau nhưng chúng lại không thể kết nối lại với nhau được. Bởi nó có sự khác biết khá lớn về khoảng cách của các tâm lỗ bulong.
- PN16: Những mặt bích mang ký hiệu PN16 có thể kết nối được với BS PN16 hay DIN PN16. Nhưng đối với những loại van kết nối mặt bích có ký hiệu 10K thì các bạn cần phải dùng loại mặt bích JIS 10K.
Mặt khác, bạn cũng cần phải chú ý nhiều hơn về các loại van công nghiệp hay là thiết bị kết nối theo tiêu chuẩn mặt bích. Và ký hiệu PN này vừa thể hiện được mức áp suất tối đa, đồng thời cũng cho biết chính xác kiểu kết nối của nó.
Các loại mặt bích PN16 phổ biến trong đường ống nước
Sau đây chúng tôi sẽ đưa ra một vài gợi ý về các loại van mang ký hiệu PN16 đang được ứng dụng phổ biến hiện nay.
Van cầu hơi
Loại van cầu này thường được ứng dụng trong các hệ thống lò hơi, hơi nước. Thiết kế bên ngoài của nó gần giống như yên ngựa và có hình chữ ngã nên được gọi là van cầu hơi chữ ngã hay van cầu yên ngựa.
Vật liệu chế tạo van cầu hơi PN16 này thường làm từ gang, thép nên có khả năng chịu được nhiệt độ cao. Vì áp lực ghi trên thân là PN16 với mức test vào khoảng 21 kg/cm2. Người vận hành có thể đóng/mở van bằng tay quay như van cổng.
Van 1 chiều cánh bướm PN25
Dòng van này cũng được chế tạo từ các loại inox, gang với mức áp lực làm việc lên đến 16 bar. Việc ký hiệu PN25 trực tiếp trên thân van sẽ giúp cho người dùng có thể quan sát và nhận biết rõ ràng hơn.
Công dụng chính của dòng van này đúng như cái tên gọi của nó. Đây là sản dòng chỉ chảy 1 chiều và ngăn chặn các dòng nước chảy ngược lại. Van sẽ trang bị 2 cánh bướm dùng để lật qua lật lại giúp dòng chảy đi qua hay là ngăn chặn dòng chảy ngược lại.
Van cổng PN16
Tiếp theo là dòng van cổng được thiết kế với 2 dạng van cổng chìm và van cổng nổi có mức áp lực lên đến 16 bar. Loại thiết bị này cũng có kích thước rất phong phú từ DN50 – DN1000. Người sử dụng có thể vận hành bằng cách sử dụng cánh cổng để cắt ngang qua dòng chảy khi đóng van.
Khớp nối cao su
Đây là sản phẩm dùng để chống rung rất tốt. Phụ kiện này đã sử dụng chất liệu cao su để gia tăng độ đang hồi và sức bền cho khớp nối. Sản phẩm này được lắp đặt trong các đường ống cố định quá dài hay những chỗ đang có nhiều biến động. Từ đó cũng giúp cho khả năng chống rung và tuổi thọ của máy đạt hiệu quả tốt nhất.
==> Xem thêm: hiện tượng búa nước là gì?
Ứng dụng PN trong đời sống
Như các bạn rằng PN thường được ứng dụng nhiều trong các ngành nghề có liên quan đến chất lỏng và khí. PN cũng được ghi trực tiếp lên trên các thiết bị, đường ống để người sử dụng có thể dễ dàng phân biệt nhanh chóng và không bị nhầm lẫn khi lựa chọn.
Chẳng hạn như ống nhựa PVC Tiền Phong phi 60×2 mm với PN là 6 sẽ được dùng cho các hệ thống đường ống thoát nước. Có thể hiểu một cách đơn giản rằng với PN này các bạn chỉ sử dụng cho việc thoát nước thông thường chứ không được ứng dụng nhiều trong việc cấp nước.
Vì nếu như chúng ta sử dụng nó trong hệ thống ống cấp nước có thể xảy ra tình trạng ống bị nứt vỡ, bể hay là gây nổ bởi đường ống không thể chịu được một lực áp suất cao. Trong môi trường chất lỏng người ta hay dùng PN để phân biệt các loại ống cấp và thoát nước.
Hy vọng với những thông tin vè khái niệm tiêu chuẩn PN là gì mà chúng tôi vừa đưa ra phía trên sẽ giúp các bạn ứng dụng thành công trong cuộc sống. Từ đó, giúp việc lựa chọn các thiết bị phù hợp với mục địch sử dụng để tránh tình trạng bị hỏng hóc hay bị hư hại. Để mua các sản phẩm van công nghiệp có PN chuẩn, chính hãng hãy liên hệ hay ghé qua kho hàng của Tuấn Hưng Phát để lựa chọn được một sản phẩm ưng ý nhất.